Bước 1: Nhấn vào link bài tập mà thầy cô giao để mở bài tập trên app Azota. Bạn Đang Xem: Cách xem đáp án trên Azota cực đơn giản, chính xác 2022. Bước 2: Tiếp theo, nhấn vào mục Đề kiểm tra để xem bài kiểm tra được giao. Bước 3: Sau khi làm bài trên giấy, học sinh chọn Chọn đáp án chưa chính xác nhất: A. Kim loại là chất dẫn điện tốt. B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm. C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. Chọn phát biểu chưa chính xác: 1) Tất cả các chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn đều bắt đầu bằng nguyên tố kim loại kiềm và kết thúc bằng nguyên tố khí trơ. Chọn đáp án sai: 1 ngày bằng: 11 27/08/2022 Xem đáp án. Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng: 8 27/08/2022 Xem đáp án. Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải). Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất. Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ? Hỗ trợ hoạt động dạy học. Xây dựng chiến lược giáo dục. Thay đổi chính sách đầu tư. Điều chỉnh chương trình đào tạo. Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất 2. Triển khai các phương án hành động. 3. Xác định mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Phân tích bối cảnh của môi trường kinh doanh để xác định những cơ hội, nguy cơ. 5. Lập các kế hoạch kinh doanh. Theo nghĩa rộng, dịch vụ được hiểu là: Lựa chọn đáp án Sai: Lựa chọn đáp án bài test xác định phong cách thời trang của bạn. 1. Nếu bạn chọn hầu hết là đáp án A; 2. Nếu đáp án bạn chọn hầu hết là B; 3. Những câu trả lời của bạn phần lớn là đáp án C; 4. Các đáp án bạn chọn đa phần là D; 5. Nếu bạn chọn hầu hết là EUayw4. `a` `Để` `A = 12n/3n + 3` `\text{có giá trị là}` `1` `\text{phân số}` `=> 3n + 3 \ne 0` `=> 3n \ne -3` `=> n \ne -1` `Vậy n \ne -1` `thì` `A` `\text{là phân số}` `b` `\text{Ta có}` `12n/3n + 3 = 3 . 4n/3 . n + 1 = 3/3 . 4n/n + 1` `A = 1 . 4n/n + 1 = 4n/n + 1` `A = 4n + 4 - 4/n + 1 = 4n + 4 - 4/n + 1 = 4n + 4 . 1 - 4/n + 1` `A = 4 . n + 1 - 4/n + 1 = 4 . n + 1/n + 1 - 4/n + 1 = 4 . 1 - 4/n + 1` `A = 4 - 4/n + 1` `\text{Mà đề bài cho}` `A \in ZZ` `=> 4 - 4/n + 1 \in ZZ => 4/n + 1 \in ZZ` `=> 4 \vdots n + 1 => n + 1 \in Ư_{4} = {+-4; +-2; +-1}` `=>` `\text{Ta có bảng sau}` \begin{array}{ccc}\hline n + 1&4&-4&2&-2&1&-1\\\hline n&3 tm&-5 tm&1 tm&-3 tm&0 tm&-2 tm\\\hline \end{array} `Vậy n \in {3; -5; 1; -3; 0; -2}` `thì` `A` `là` `1` `\text{số nguyên}` `c` `\text{Ta có}` `\text{Đề bài cho}` `n \in NN` `=> n \in {3; 1; 0}` `\text{Ta có}` `A = 4n/n + 1` `Thay n = 3 => 4 . 3/3 + 1 = 12/4 = 3` `Thay n = 1 => 4 . 1/1 + 1 = 4/2 = 2` `Thay n = 0 => 4 . 0/0 + 1 = 0/1 = 0` `=> n \in {3; 2; 0}` `Dấu` $"="$ `xảy` `ra` `khi` `A = 0` `=> n = 0` `thì` `A` `đạt` $GTNN$ `Vậy` $GTNN$ `của` `A` `khi` `n = 0` Câu hỏi Chọn đáp án chưa chính xác nhất A. Kim loại là chất dẫn điện tốt. B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm. C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. Đáp án B - Hướng dẫn giải Dòng điện chạy trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi mà dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi chứ không phải là mọi trường hợpChọn B Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong kim loại có lời giải !! Lớp 11 Vật lý Lớp 11 - Vật lý Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập chọn đáp án đúng trong tiếng anh hay và chọn lọc. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay cách nắm thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh tại đây Video hướng dẫn cách học thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh Ms Thuỷ KISS English Xem video của KISS English để nắm thuộc lòng 12 thì trong tiếng anh ngày càng nâng cao kĩ năng tiếng Anh của bản thân, các bạn cần siêng năng làm thật nhiều bài tập. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập chọn đáp án đúng trong tiếng anh hay và chọn lọc giúp bạn củng cố lại kiến thức cũng như luyện tập thêm. Các Dạng Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Thường GặpDạng 1 Chọn đáp án đúng để hoàn thành câuDạng 2 Hồi đáp trong giao tiếpDạng 3 Tìm lỗi saiDạng 4 Từ đồng nghĩa và trái nghĩa50 Câu Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Ngữ PhápHướng Dẫn Làm Dạng Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Thi THPT Quốc GiaBước 1Bước 2Bước 3Bước 4Lời Kết Các Dạng Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Thường Gặp Các Dạng Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Thường Gặp Dạng 1 Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu Đề bài sẽ cho một câu và khuyết đi một chỗ trống, kèm theo đó là 4 đáp án. Bạn cần chọn một đáp án chính xác để hoàn thành câu văn đó. Dạng bài này sẽ bao gồm 2 nhóm Nhóm các câu sử dụng kiến thức ngữ pháp và nhóm các câu sử dụng kiến thức từ vựng. Dạng 2 Hồi đáp trong giao tiếp Đề bài sẽ cho một câu nói thường xuyên sử dụng trong giao tiếp thường là cảm ơn, xin lỗi, lời mời,.. và 4 đáp án là các lời hồi đáp. Việc các bạn cần làm là lựa chọn đáp án chính xác để hồi đáp lại câu nói trong đề bài. Đây là dạng bài kiểm tra trình độ Tiếng Anh trong ứng dụng các tình huống thực tế. Dạng 3 Tìm lỗi sai Đề bài sẽ cho môt câu văn chứa lỗi sai Về ngữ pháp hoặc từ vựng và bốn đáp án là bốn chỗ gạch chân. Nhiệm vụ của các bạn là chọn đáp án chứa lỗi sai trong câu văn. Dạng bài này sẽ kiểm tra mức độ tinh ý và hiểu sâu kiến thức ngữ pháp của học sinh. Dạng 4 Từ đồng nghĩa và trái nghĩa Đề bài sẽ cho một câu, sau đó sẽ gạch chân một từ/ cụm từ và đưa ra 4 đáp án. Bạn cần chọn đáp án là từ đồng nghĩa/ trái nghĩa với từ in đậm. Đây là dạng bài kiểm tra lượng từ vựng của thí sinh. Muốn làm tốt dạng bài này, các bạn phải học thuộc thật nhiều cấu trúc và từ mới vì rất khó có thể dựa vào ngữ nghĩa để đưa ra được đáp án đúng. 50 Câu Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Ngữ Pháp 50 Câu Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Ngữ Pháp 1. “How many pages…………… so far?”a. have you studied b. did you study c. do you study d. had you studied 2. We are too late. The plane …………… off ten minutes has taken b. took c. had taken d. was taken 3. “What a lovely boat!” “I ……………half a year building this boat.”a. spend b. spent c. spending d. have spent 4. How …………since we …………school?a. are you/ left b. have you been/ have left c. were you/ left d. have you been/ left 5. I think John ………….. would come b. come c. will come d. comes 6. After he ———— his driving test he bought a had passed b. pass c. passed d. passing 7. When I got to the office, I ———– that I had forgot to lock the realized b. had realized c. realize d. have realized 8. When she was 21 she ————– across the United drove b. drive c. driven d. was driving 9. He often ———— so nervous before his feels b. felt c. was feeling d. had felt 10. How long have you ————- he was a been knowing b. knew c. know d. known 11. I’m sorry. I don’t understand what —————–.a. you say b. you’re saying c. you will say d. you would say 12. . ————- to the radio when you get up everyday?a. Do you listen b. Are you listening c. Was you listening d. Did you listen 13. My sweetheart ————— smoking next will give up b. is going to give up c. gives up d. gave up 14. There is no red wine? I ————– white, am going to have b. have c. will have d. am having 15. When the phone rang she ———— a writes b. will write c. has written d. was writing 16. As the sun ———— I decided to go shines b. has shone c. shine d. was shining 17. I————- your uncle tomorrow, so I’ll give him your have seen b. shall have seen c. see d. am going to see 18. ————– study hard when you were at school?a. Must you b. Had you c. Did you have to d. Were you 19. She is tired because she ————- all is studied b. has been studying c. had been studying d. studied 20. Has your teacher ever ———— angry with you?a. get b. getting c. got d. gets 21. He ———-a. will be here soon b. will here be soon c. will be soon here d. be soon will ere 22. They———— to the theatre twice so far this are going b. go c. went d. have been 23. My daughter ————- university last left b. has left c. leaves d. was leaving 24. He hates his boss so he ————- his joba. leaves b. has left c. is leaving d. left 25. While the waiter was picking up the broken plates, he ———- his cut b. was cutting c. had cut d. cuts 26. Pam was always afraid———— of b. to c. for d. at 27. When Joe was at school, he was very good—– —- to b. for c. in d. at 28. We’ve been thinking ——- moving in b. of c. to d. on 29. On his third try, he succeeded———— passing his driving in b. on c. at d. to 30. I’m fed up ——– working, I need a to b. in c. with d. for 31. I’m frightened———– spiders, they terrify in b. to c. of d. for 32. They went ———– holiday in b. on c. at d. during 33. She’s always talking ——— the in b. on c. at d. over 34. John went red after sitting———– the sun all in b. at c. on d. by 35. He didn’t want cash, so I paid the bill———– credit by b. with c. in d. on 36. Jim doesn’t enjoy————– to do b. doing c. do d. to doing 37. We are trying ———– money to buy a to save b. saving c. save d. saves 38. Would you like something———–?a. drink b. drinking c. to drink d. drinks 39. Our teacher doesn’t let us ————– gum in chew b. chewing c. to chew d. chews 40. It’s hard ———— my father as a imagine b. imagining c. imagines d. to imagine 41. My dad made me ————- my homework to do b. doing c. do d. to doing 42. I wouldn’t like ——– a run b. to run c. running d. ran 43. It’s impossible ———– Chinese in a learning b. learn c. to learn d. learnt 44. I’m not used to ———- as early as get up b. getting up c. to get up d. gets up 45. We managed ———- home before the rain to get b. get c. getting d. got 46. £ 300 for shoes! That’s ————-!a. such expensive b. so rich c. so expensive d. so a high price 47. When my children were little we ——– hours playing in the used to spending b. used to spend c. are used to spending d. are used to spend 48. I really need ——– new a b. any c. some d. a few 49. You ——— eat and drink in must b. mustn’t c. have to d. don’t have to 50. I know several engineers from ———.a. England b. the England c. an England d. English Hướng Dẫn Làm Dạng Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng Trong Tiếng Anh Thi THPT Quốc Gia Bước 1 Đọc cả câu để nắm rõ + Nghĩa cần truyền đạt; + Thời và cấu trúc câu/loại câu; Bước 2 Phân tích chỗ trống cần điền, thí sinh đọc không chỉ câu có chứa chỗ trống cần điền, mà cả câu trước và sau nó để nắm rõ ý và xác định từ cần điền đóng vai trò ngữ pháp là gì, nghĩa là gì, có thể là từ loại nào. Bước 3 Đọc kỹ cả 4 đáp án đã cho và chọn đáp án đúng phân tích phân tích đáp án cho sẵn, loại đáp án sai, tìm đáp án đúng. Bước 4 Kiểm tra lại từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa nếu có. Lưu ý Đây là một số mẹo làm bài thi trắc nghiệm môn tiếng anh khuyến nghị, nhưng không phải là cách tốt nhất cho mỗi thí sinh. Để có được kỹ năng làm bài tốt và phân bổ thời gian hợp lý, các bạn có thể vào trang web của Bộ Giáo dục để tải các đề thi từ các năm trước và luyện tập định kỳ. Khi làm bài, nhớ làm theo thời gian mà bài thi quy định và trong môi trường yên tĩnh, không bị gián đoạn để có thể làm bài liên tục như trong môi trường thi thật. Trong quá trình luyện tập, các bạn hãy cố gắng tìm ra các kỹ thuật tốt nhất cho bản thân mình. Lời Kết Trên đây là tất cả những bài tập chọn đáp án đúng trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Tải về bản PDF Tải về bản PDF Nếu đang bí câu hỏi khó trong bài kiểm tra, bạn có thể tăng khả năng chọn câu trả lời đúng bằng cách đoán có chiến thuật. Việc tìm kiếm những gợi ý ngữ cảnh sẽ giúp bạn giải quyết một câu hỏi khó nhằn. Hãy chọn phương án mà bạn thấy quen thuộc, dù bạn chỉ đang ngờ ngợ như đã từng biết về câu đó. Tìm ra quy luật trong những câu trắc nghiệm đúng sai, chọn "sai" nếu trong câu có chứa từ mang nghĩa tuyệt đối như "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng". Khi làm bài trắc nghiệm với câu hỏi nhiều lựa chọn, bạn nên loại trừ, chú ý dấu hiệu ngữ pháp, và chọn đáp án chi tiết nhất nếu còn phân vân. 1 Bắt đầu trả lời những câu hỏi mà bạn biết đáp án. Dĩ nhiên bạn muốn trả lời càng nhiều câu càng tốt trước khi hết giờ. Ngoài ra, trong trắc nghiệm đúng sai, biết đáp án của câu hỏi liền trước và liền sau một câu khó nhằn có thể giúp bạn tìm ra quy luật của đáp án. Suy đoán dựa trên quy luật đúng sai sẽ hiệu quả hơn đoán bừa.[1] Khi bỏ qua câu hỏi nào đó trong bài thi có phiếu trả lời riêng, bạn hãy nhớ bỏ qua câu tương ứng trên phiếu trả lời. Như vậy các câu trả lời của bạn sẽ không bị lẫn lộn. 2Chọn câu trả lời đối nghịch nếu các câu xung quanh đều có đáp án giống nhau. Giả sử bạn biết rằng câu hỏi liền trước và liền sau câu hỏi khó nhằn đều có đáp án là "đúng". Nhiều khả năng đáp án của câu hỏi mà bạn đang bí sẽ là "sai". Xác suất để ba đáp án tương đồng là tương đối thấp.[2] 3 Chọn đáp án "sai" nếu trong câu xuất hiện từ mang nghĩa tuyệt đối. Từ mang nghĩa tuyệt đối là những từ không cho phép có ngoại lệ xảy ra, ví dụ như tất cả, mọi người, không bao giờ, luôn luôn. Ít có việc gì xảy ra mà không có ngoại lệ, vì thế những câu hỏi có từ mang nghĩa tuyệt đối thường có đáp án là "sai".[3] Những câu hỏi chứa từ mang nghĩa tuyệt đối mà có đáp án "đúng" thường là sự thật hiển nhiên được nhiều người biết; những câu này không thích hợp để đưa vào bài thi. 4 Chọn đáp án "đúng" nếu bạn thấy những từ như "một vài", "hầu hết" hoặc "một ít". Khả năng cao là những câu có từ mang nghĩa tương đối - trái ngược với từ mang nghĩa tuyệt đối - thường có đáp án "đúng". Khi một mệnh đề cho phép có trường hợp ngoại lệ, khả năng cao là mệnh đề đó ít nhất cũng sẽ đúng trong một vài trường hợp.[4] Những từ chỉ mức độ tương đối khác bao gồm "thường lệ", "hay", "thi thoảng" và "thường xuyên". 5 Chọn "đúng" nếu bạn thật sự bí bách. Hãy chọn phương án "đúng" nếu không áp dụng được các mẹo chọn đúng/sai khác và bạn không biết gì về đáp án. Lặp lại một sự thật dễ dàng hơn tạo ra một mệnh đề sai sự thật, vì vậy người ra đề thường đưa vào đề nhiều đáp án "đúng" hơn đáp án "sai".[5] Ví dụ, nếu bạn đang bí một câu mà trong câu không có từ mang nghĩa tuyệt đối hay tương đối, đáp án câu liền trước là "đúng" và câu liền sau là "sai", tốt nhất bạn nên chọn "đúng" cho câu này. Quảng cáo 1Suy đoán trước khi đọc các lựa chọn. Khi đọc câu hỏi, cố đừng nhìn xuống các lựa chọn hoặc hãy lấy tay che chúng đi. Bạn nên thử đoán đáp án, sau đó đọc tới các lựa chọn và xem liệu có lựa chọn nào gần với suy đoán của mình hay không.[6] 2Loại trừ đáp án khác biệt hoàn toàn cũng như số lớn nhất và bé nhất. Loại bỏ những lựa chọn hài hước, sai hiển nhiên hoặc hoàn toàn không liên quan. Nếu đáp án là số, hãy loại trừ số lớn nhất và bé nhất, sau đó đoán giữa những lựa chọn với các số ở tầm giữa.[7] 3 Để ý dấu hiệu về ngữ pháp. Điều này dường như hiển nhiên, nhưng đôi khi người ra đề sẽ sơ ý ra một câu hỏi mà ngữ pháp của câu này chỉ đúng khi đi với một đáp án nhất định. Đọc kỹ câu hỏi và các lựa chọn, loại trừ những đáp án không tương thích với ngữ pháp của câu hỏi.[8] Ví dụ trong bài kiểm tra tiếng Anh, câu hỏi được đưa ra là "A salamander is an" nghĩa tiếng Việt là "Kỳ nhông là loài", và "amphibian" nghĩa tiếng Việt là "lưỡng cư" là lựa chọn duy nhất bắt đầu bằng nguyên âm, bạn sẽ biết ngay đó là đáp án. 4 Chọn "Tất cả các câu trên" nếu lựa chọn này chỉ xuất hiện một lần trong đề kiểm tra. Nếu cả đề chỉ có một câu hỏi có câu trả lời là "Tất cả các câu trên" hoặc "Không có câu trả lời đúng", nhiều khả năng đây là đáp án.[9] Tuy nhiên, hãy vận dụng óc phán đoán khi bạn tự tin rằng có ít nhất một lựa chọn không phù hợp. Nếu bạn hoàn toàn bí bách và không thể loại trừ được phương án nào, nhiều khả năng phương án "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng" sẽ là đáp án. Khi một câu hỏi xuất hiện phương án "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng", khả năng phương án này là đáp án có thể lên đến 65%.[10] Quảng cáo 1 Hỏi xin những bài kiểm tra trước đây. Hỏi xem liệu thầy cô có lưu giữ những đề kiểm tra trước đây và có thể chia sẻ chúng với bạn hay không. Từ đó, bạn có thể biết được dạng câu hỏi và tìm ra quy luật của đáp án.[11] Lưu ý rằng việc ôn thi vẫn luôn tốt hơn là cố gắng qua mặt thầy cô giáo. Nếu bạn phải chọn giữa hai việc học ôn hoặc vắt óc tìm tần suất của câu trả lời "đúng", hãy chọn việc học. 2 Tìm hiểu liệu bạn có bị trừ điểm khi bỏ trống câu trả lời hay không. Hỏi thầy cô hoặc tự tìm hiểu để biết liệu bài kiểm tra chuẩn hóa có trừ điểm những câu để trống phần đáp án hay không. Một số người ra đề chống lại việc đoán đáp án bằng cách chỉ trừ điểm nếu bạn trả lời sai. Nếu để trống phần đáp án mà không bị trừ điểm, tốt nhất bạn không nên đoán.[12] Bài thi SAT trước đây từng áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa. Bài kiểm tra này bỏ qua phần đáp án bị để trống và chỉ trừ điểm nếu trả lời sai. Nhưng tới năm 2016, tổ chức College Board đã gỡ bỏ cơ chế này.[13] Những bài thi khác như PSAT, ACT, và AP cũng không áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa. Với những bài kiểm tra này, trả lời đúng bạn sẽ được điểm, còn trả lời sai hoặc bỏ trống thì bạn sẽ không được điểm nào.[14] Các bài thi chuẩn hóa có thể bị thay đổi, vì vậy bạn cần tìm hiểu rõ liệu một bài thi được cập nhật có áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa không. 3Trước khi đoán, hãy trả lời những câu hỏi mà bạn biết đáp án. Quản lý thời gian thường là yếu tố quan trọng khi làm bài kiểm tra. Thay vì dành quá nhiều thời gian chỉ để đoán một câu hỏi khó, hãy đi một lượt tất cả các câu hỏi mà bạn có thể tự tin trả lời được. Đừng để hết thời gian và bỏ trống một câu hỏi dễ ăn điểm.[15] 4 Tìm gợi ý ngữ cảnh trong đề kiểm tra. Bạn có thể tìm thấy gợi ý trả lời cho một câu hỏi khó ở những phần khác trong đề kiểm tra. Những câu hỏi này có thể gợi nhớ lại kiến thức hoặc cung cấp cho bạn những dấu hiệu ngữ cảnh để tìm ra đáp án của một câu hỏi khó.[16] Chẳng hạn như, một câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có nội dung như sau "Weta là thực vật, côn trùng, cá hay thú?" Một câu hỏi khác trong bài kiểm tra là "Các nhà côn trùng học đã xác định được bao nhiêu loài thuộc nhóm weta?" Nếu bạn biết rằng các nhà côn trùng học chuyên nghiên cứu về côn trùng, bạn sẽ trả lời được câu hỏi trước. 5Chọn những câu trả lời có vẻ quen thuộc. Đôi khi đáp án sẽ gợi cho bạn một cảm giác quen thuộc như đã từng gặp trước đó. Nếu phân vân giữa một phương án quen thuộc và một câu chứa những từ chưa gặp bao giờ, hãy chọn câu gợi cảm giác quen thuộc.[17] Quảng cáo Về bài wikiHow này Trang này đã được đọc lần. Bài viết này đã giúp ích cho bạn? `overlineunderline{Tatkhanh555}` `->` Đáp án `` `B.` Bệnh hình thức, hư danh, chạy theo bằng cấp chậm được khắc phục, có mặt nghiêm trọng hơn `->` Giải thích `` Ở `4` đáp án `A` ; `B` ; `C` ; `D` thì ở đáp án `B` là nói về nội dung ở đáp án `B` không phải là nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế, yếu kém `->` Đáp án `B` đúng `` Đáp án `B` đúng là vì đều đã nêu rõ các nguyên nhân ở đáp án `B` không phải là nguyên nhân chủ yếu `->` Đáp án `B` đúng `` Các đáp án `A` ; `C` ; `D` không phải là bởi vì nội dung ở ba đáp án `A` ; `C` ; `D` là đều nêu rõ các nguyên nhân ở ba đáp án `A` ; `C` ; `D` đều là chủ yếu `->` Đáp án `B` đúng ___________ Từ đó đáp án `B` là hoàn toàn chính xác Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar5starstarstarstarstar1 vote

chọn đáp án chưa chính xác nhất